Đây là danh sách các đức tính mà Benjamin Franklink (1706-1790), một trong các người cha lập quốc của nước Mỹ, lập ra cho bản thân mình nhằm thực hiện “Kế hoạch hoàn thiện đạo đức”. Thực tế ông đã thực hiện các đức tính này mỗi tuần và theo dõi chúng bằng 1 cuốn sổ nhỏ.
Các đức tính, lời khuyên này là để tham khảo về quá trình hoàn thiện và phát triển bản thân của một trong những người lập nên Hợp chủng quốc Hoa kỳ. Việc bạn hay ai đó máy móc làm theo hoặc coi chúng là chuẩn mực của bản thân mình, tôi không có ý kiến gì :))
Để tìm hiểu về Benjamin Franklin, cuốn tiểu sử về ông do Walter Issacson viết là một kho thông tin đồ sộ và hấp dẫn. Phần tiếng Việt của 13 lời khuyên này lấy từ cuốn sách đó, trong bản tiếng Việt do Alphabook xuất bản, cuốn “Benjamin Franklin: Cuộc đời một người mỹ”.
Bản pdf có thể in ra 1 trang A4 có ở cuối bài.
- Temperance – Chừng mực
Đừng ăn đến khi thấy uể oải; đừng uống đến khi thấy lâng lâng.
Eat not to dullness; drink not to elevation.
- Silence – Yên lặng
Chỉ nói những gì có lợi cho người khác hoặc bản thân; tránh những cuộc trò chuyện không đáng.
Speak not but what may benefit others or yourself; avoid trifling conversation.
- Order – Ngăn nắp
Dành cho mỗi đổ vật một vị trí riêng, dành cho mỗi công việc một thời gian riêng.
Let all your things have their places; let each part of your business have its time.
- Resolution – Quả quyết
Quyết tâm thực hiện những gì phải làm và làm bằng được những gì đã quyết tâm.
Resolve to perform what you ought; perform without fail what you resolve.
- Frugality – Căn cơ
Chỉ chi tiêu những gì có ích cho người khác hoặc chính mình; nghĩa là không lãng phí thứ gì.
Make no expense but to do good to others or yourself; i.e., waste nothing.
- Industry – Cần cù
Đừng lãng phí thời gian, luôn sử dụng nó vào một việc có ích; cắt bỏ mọi hành động không cần thiết.
Lose no time; be always employ’d in something useful; cut off all unnecessary actions.
- Sincerity – Chân thành
Đừng làm đau người khác bởi sự giả dối; luôn suy nghĩ trong sáng và công tâm; một khi bạn đã nói thì phải nói phù hợp hoàn cảnh.
Use no hurtful deceit; think innocently and justly, and, if you speak, speak accordingly.
- Justice – Công bằng
Wrong none by doing injuries, or omitting the benefits that are your duty.
Đừng đối xử bất công với ai hoặc đừng bỏ sót những điều lợi mà bạn có nghĩa vụ phải làm.
- Moderation – Tiết chế
Tránh cảm xúc cực đoan; nhẫn nại trước mọi sự xúc phạm gây phẫn uất chừng nào thấy xứng đáng.
Avoid extremes; forbear resenting injuries so much as you think they deserve.
- Cleanliness – Sạch sẽ
Không chấp nhận bất cứ sự thiếu sạch sẽ nào trên thân thể, áo quần hay thói quen.
Tolerate no uncleanliness in body, clothes, or habitation.
- Tranquillity – Tĩnh tại
Không xao động trước những việc nhỏ mọn và những biến cố dù thông thường hay không tránh khỏi.
Be not disturbed at trifles, or at accidents common or unavoidable.
- Chastity – Trong sạch
Tiết chế tình dục trừ khi vì sức khỏe hoặc để duy trì nòi giống, không ham mê tới mức đờ đẫn, suy nhược hoặc làm tổn hại sự yên ổn hoặc danh dự của chính mình hay người khác.
Rarely use venery but for health or offspring, never to dullness, weakness, or the injury of your own or another’s peace or reputation.
13. Humility – Khiêm tốn.
Làm theo Giêsu và Socrates.
Imitate Jesus and Socrates.